1. Thông tin chung |
|||
1.1 |
Tên chương trình |
KẾ TOÁN |
|
1.2 |
Trình độ đào tạo |
Đại học chính quy |
|
1.3 |
Thời gian đào tạo |
3.5 - 4 năm |
|
1.4 |
Tổng số tín chỉ |
130 tín chỉ |
|
1.5 |
Đơn vị quản lý |
Khoa Quản lý công nghiệp |
|
2. Mục tiêu tổng quát |
|||
2.1 |
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kế toán có phẩm chất chính trị, ý thức trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có tính kỷ luật cao, đáp ứng tốt nhu cầu về nhân lực có chất lượng, chuyên nghiệp trong lĩnh vực kế toán của thị trường lao động. Đồng thời, chương trình đào tạo này còn giúp người học có kỹ năng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, giao tiếp xã hội,… đáp ứng yêu cầu công việc và mục tiêu học tập suốt đời. |
||
2.2 |
Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Kế toán trang bị cho người học đầy đủ kiến thức từ căn bản đến chuyên môn sâu trong lĩnh vực kế toán, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm làm nền tảng vững chắc cho sự thành công trong hoạt động có liên quan đến lĩnh vực kế toán tại các doanh nghiệp và tổ chức khác. |
||
3. Mục tiêu cụ thể |
|||
3.1 |
Trang bị kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội để phục vụ phát triển nghề nghiệp và tự hoàn thiện bản thân của người học. |
||
3.2 |
Cung cấp kiến thức lý thuyết và thực tiễn thuộc lĩnh vực kinh tế nói chung và ngành Kế toán nói riêng. |
||
3.3 |
Giúp người học phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghiên cứu và tự cập nhật kiến thức theo yêu cầu công việc, có khả năng thích nghi với sự thay đổi và phát triển liên tục của môi trường làm việc. |
||
3.4 |
Giúp người học phát triển kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, khả năng sử dụng ngoại ngữ và các phần mềm máy tính để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn tương xứng với vị trí nghề nghiệp. |
||
3.5 |
Đào tạo năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện môi trường làm việc luôn thay đổi và phát triển, chịu trách nhiệm cá nhân, chịu trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, phổ biến kiến thức thuộc ngành Kế toán và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ. |
||
3.6 |
Giúp người học xây dựng ý thức trách nhiệm đối với cá nhân, cộng đồng; ý thức phục vụ đất nước và có đạo đức nghề nghiệp. |
||
4. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán |
|||
4.1 |
Về kiến thức |
- Có kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và các vấn đề cơ bản về quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Có sức khỏe tốt và khả năng tự rèn luyện về thể chất. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và xã hội, pháp luật, tin học, ngoại ngữ để tiếp thu kiến thức, có khả năng tự phân tích, giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế và cuộc sống. - Vận dụng được các lý thuyết kinh tế vi mô và vĩ mô để phân tích, giải thích các hiện tượng kinh tế; ứng dụng được các công cụ thống kê để phân tích định lượng giúp đưa ra các quyết định liên quan đến kế toán, tài chính. - Có kiến thức cơ bản về kế toán, kiểm toán, tài chính tiền tệ, marketing, quản trị doanh nghiệp và vận dụng các kiến thức này để đưa ra các quyết định liên quan đến kế toán, tài chính. - Vận dụng được các chế độ, phương pháp theo quy định hiện hành về kế toán và kiểm toán. - Vận dụng các kiến thức pháp luật, chế độ, chuẩn mực hiện hành ở Việt Nam và quốc tế về kế toán, kiểm toán, thống kê trong công tác kế toán, quy định hiện hành về thuế, tài chính, hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp để giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình tác nghiệp và đề xuất các biện pháp cải tiến hoạt động trong quá trình tác nghiệp. - Sử dụng tốt các công cụ tin học cơ bản, phần mềm máy tính chuyên dụng cho công tác kế toán, kiểm toán, thống kê trong quá trình tác nghiệp. - Có kiến thức về phương pháp, kỹ thuật thu thập, ghi nhận và xử lý thông tin phù hợp với các chuẩn mực kế toán, kiểm toán, tài chính, thống kê và vận dụng để lập và lưu trữ chứng từ - sổ sách kế toán; lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán; có khả năng tổ chức và thực hiện hoạt động kế toán, kiểm toán nội bộ trong quá trình tác nghiệp. - Sử dụng các kiến thức kinh doanh cơ bản, kế toán, tài chính để hình thành ý tưởng kinh doanh và xây dựng các dự án khởi nghiệp kinh doanh. |
|
4.2 |
Về kỹ năng |
- Có kỹ năng nhận thức, phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình tác nghiệp, chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện công tác chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế nói chung và kế toán nói riêng. - Có kỹ năng tác nghiệp chuyên nghiệp và tổ chức thực hiện các hoạt động kế toán, kiểm toán, thuế, chi phí tại các doanh nghiệp, các đơn vị nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội và các chương trình/dự án khác. - Có kỹ năng tự đánh giá và đánh giá chất lượng công việc, giải quyết vấn đề và nâng cao hiệu quả công việc, có kỹ năng hỗ trợ và truyền đạt kiến thức cho người khác trong quá trình tác nghiệp. - Có kỹ năng giao tiếp và hợp tác tốt, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy và phản biện vấn đề, kỹ năng xử lý tình huống. - Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thành thạo các công cụ và phần mềm chuyên dụng phục vụ quá trình tác nghiệp. |
|
4.3 |
Đạo đức nghề nghiệp
|
- Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm trong môi trường luôn thay đổi và phát triển, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm. - Có năng lực tổ chức thực hiện công việc, học tập, rèn luyện để phát triển bản thân; có tác phong công nghiệp, làm việc có kế hoạch và khoa học. - Có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; Tuân thủ quy định của pháp luật. |
|
5. Các công việc/vị trí tiềm năng mà cử nhân kế toán có thể đảm nhận |
|||
5.1 |
Chuyên viên kế toán: cử nhân kế toán có đủ năng lực tác nghiệp tại các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức khác và các chương trình/dự án kinh tế - xã hội. Vị trí việc làm cụ thể: kế toán bán hàng, kế toán sản xuất, kế toán kho, kiểm toán nội bộ, kế toán thuế và có triển vọng trở thành kế toán tổng hợp, kế toán trưởng. |
||
5.2 |
Chuyên viên phân tích và tư vấn kế toán - tài chính: cử nhân kế toán có đủ năng lực phân tích và tổng hợp báo cáo tài chính, lập kế hoạch về các loại chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, trợ lý xây dựng kế hoạch hoặc chiến lược kinh doanh. |
||
5.3 |
Kế toán trưởng: Nếu tích lũy thêm kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm ... thì cử nhân kế toán có cơ hội nắm giữ các vị trí quản lý như: kế toán tổng hợp, kế toán trưởng, trưởng nhóm kiểm toán. |
||
5.4 |
Tự thành lập doanh nghiệp, quản lý và điều hành doanh nghiệp liên quan kế toán. |
||
5.5 |
Chuyên viên tại các phòng, ban của các cơ quan quản lý nhà nước. |