1. Thông tin chung |
|||
1.1 |
Tên chương trình |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG |
|
1.2 |
Trình độ đào tạo |
Đại học chính quy |
|
1.3 |
Thời gian đào tạo |
4 - 4.5 năm |
|
1.4 |
Tổng số tín chỉ |
150 tín chỉ |
|
1.5 |
Đơn vị quản lý |
Khoa Kỹ thuật xây dựng |
|
2. Mục tiêu tổng quát |
|||
2.1 |
Đào tạo kỹ sư QLXD có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, có lòng yêu nước, yêu ngành nghề; có ý chí lập thân, lập nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp, tư duy năng động, sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, tác phong văn minh, ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ để phục vụ ngành nghề. |
||
2.2 |
Sinh viên được trang bị các kiến thức chuyên môn vững vàng, có khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong xây dựng, khả năng thiết kế, phân tích đánh giá và lựa chọn giải pháp kinh tế, kỹ thuật phù hợp cho dự án đầu tư xây dựng, khả năng quản lý dự án xây dựng nhằm tiến hành triển khai, tổ chức, quản lý từng giai đoạn hoặc toàn bộ giai đoạn của dự án xây dựng. |
||
3. Mục tiêu cụ thể |
|||
3.1 |
Trang bị kiến thức cơ sở ngành về quản lý kinh tế và kỹ thuật xây dựng như: kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, thuật toán tối ưu, các phương pháp phân tích, các kiến thức cơ bản về kinh tế cũng như kỹ thuật thi công cần thiết cho Quản lý xây dựng làm nền tảng cho việc nghiên cứu những nhân tố quan trọng để điều hành, quản lý xây dựng hiệu quả. |
||
3.2 |
Cung cấp kiến thức chuyên ngành để sinh viên có đủ khả năng vận dụng vào thực tiễn. Có thể tổ chức quản lý, kiểm định giá, lập dự toán, vận hành công trình xây dựng và kiến thức về kỹ thuật thi công từ đó có thể quản lý hiệu quả chất lượng của công trình. Ngoài ra, còn cung cấp kiến thức về ứng dụng và phát triển các công cụ hỗ trợ trong quá trình quản lý. |
||
3.3 |
Có khả năng tổng hợp,đánh giá, phân tích vấn đề thuộc kiến thức ngành nghề, có khả năng trình bày và viết các báo cáo rõ ràng, chính xác. Có khả năng đọc hiểu và viết được tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Có khả năng sử dụng hiệu quả các công cụ và các công nghệ tiên tiến nhất để quản lý xây dựng hiệu quả. Có khả năng thiết lập các mục tiêu khả thi, lập kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế, giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý xây dựng |
||
3.4 |
Có khả năng làm việc chuyên môn độc lập, vận dụng linh hoạt kiến thức, kỹ năng và thái độ xử lý các tình huống nghề nghiệp.Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hiệu quả trong nhóm,. Có khả năng sử dụng các phương tiện trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông để trao đổi, quản lý, điều hành. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và tiếp thu các thành tựu KHKT nhằm tự nâng cao trình độ và thích nghi với sự phát triển của xã hội. |
||
4. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý xây dựng |
|||
4.1 |
Về kiến thức |
- Được trang bị các kiến thức cần thiết về toán, khoa học cơ bản, kỹ thuật cơ sở, kỹ thuật xây dựng và các kỹ thuật tính toán, đo đạt, khảo sát, thí nghiệm, phân tích tổng hợp số liệu phục vụ thiết kế, xây dựng và kiểm định công trình xây dựng. - Có kiến thức về những nguyên lý cơ bản để phân tích hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế thị trường dưới góc độ vi mô và vĩ mô. - Có kiến thức cơ bản về lập mô hình bài toán kinh tế từ các tình huống kinh doanh; sử dụng các phương pháp giải những bài toán quy hoạch để đưa ra các phương pháp sản xuất tối ưu cho doanh nghiệp trong những trường hợp thực tế. - Có kiến thức về khả năng lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật, kiến thức cơ bản về đấu thầu, tổ chức thi công công trình xây dựng. - Có kiến thức cơ bản về quản trị chất lượng công trình xây dựng, các công cụ đánh giá chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu, xây dựng và đánh giá hệ thống quản trị chất lượng toàn diện. - Có kiến thức về quản lý thời gian, chi phí của dự án; có khả năng lập dự toán công trình, quản trị rủi ro. - Hiểu biết về công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy có quy mô từ nhỏ đến vừa trong các dự án lớn. - Ứng dụng kiến thức khoa học xã hội - nhân văn, ngoại ngữ, chính trị, tư tưởng, văn hóa, văn bản lưu trữ, thể dục thể thao nhằm hỗ trợ toàn diện cho học viên kiến thức kỹ năng mềm, đồng thời tu dưỡng đạo đức chính trị, rèn luyện sức khỏe bản thân phát triển ngành nghề cũng như ý thức và trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. |
|
4.2 |
Về kỹ năng |
- Kỹ năng cứng: + Có khả năng lập luận kỹ thuật và kỹ năng giải quyết vấn đề. + Có thể thực hiện các thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá kiến thức. + Kỹ năng xác định, mô hình hóa và giải quyết các vấn đề trong kỹ thuật và QLXD + Có khả năng tổng hợp, đánh giá, phân tích vấn đề. + Có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn. + Kỹ năng tiếp thu và áp dụng kiến thức, kỹ thuật công nghệ hiện đại. + Kỹ năng nhận ra các nhu cầu và động lực để tham gia học tập suốt đời. - Kỹ năng mềm: + Có tư duy hệ thống và tư duy phân tích, có phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả và chuyên nghiệp kể cả làm việc độc lập và làm việc theo nhóm + Khả năng trình bày, kỹ năng chuẩn bị thuyết trình và thuyết trình trước đám đông. Khả năng giao tiếp và sử dụng các công cụ truyền thông trong giao tiếp. + Sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giao tiếp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 450. |
|
4.3 |
Đạo đức nghề nghiệp
|
+ Đào tạo những kỹ sư có phẩm chất đạo đức và sức khoẻ tốt, ứng dụng tốt kiến thức chuyên ngành, phục vụ sự nghiệp xây dựng, sẵn sàng bảo vệ đất nước. + Trung thành với lý tưởng cách mạng; có động cơ thái độ làm việc, tác phong công nghiệp trong công tác + Có nhận thức tích cực về xã hội, có đạo đức nghề nghiệp tốt, tinh thần cầu tiến, phấn đấu vươn lên trong công tác. |
|
5. Các công việc/vị trí tiềm năng mà kỹ sư QLXD có thể đảm nhận |
|||
5.1 |
Kỹ thuật viên, tư vấn, thiết kế tại các Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng, Công ty tư vấn thiết kế, Doanh nghiệp xây dựng, cơ quan kiểm toán... |
||
5.2 |
Quản lý dự án, quản lý kỹ thuật - công nghệ, quản lý tài chính, quản lý chất lượng... trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản tại các sở, ban, ngành, Ngân hàng, Kho bạc |
||
5.3 |
Quản lý công trình xây dựng cho các Công ty xây dựng, các chủ đầu tư công trình xây dựng |
||